Tham khảo König (lớp thiết giáp hạm)

Ghi chú

  1. Các tháp pháo mạn trên lớp Kaiser có thể bắn qua mạn, nhưng với một góc rất giới hạn. Tháp chỉ huy, ống khói cùng các phần khác của cấu trúc thượng tầng hạn chế đáng kể góc bắn.
  2. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó.
  3. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/50 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/50 có ý nghĩa 50 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 50 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  4. Nước Đức thuộc về múi giờ Trung Âu, một giờ sớm hơn giờ GMT. Thời gian nêu trong bài này thuộc múi giờ này, sớm hơn so với các công trình nghiên cứu của Anh Quốc.

Chú thích

  1. Herwig 1980, tr. 62
  2. Herwig 1980, tr. 63
  3. Gardiner 1984, tr. 135
  4. 1 2 Gröner 1990, tr. 27
  5. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Gröner 1990, tr. 28
  6. 1 2 Tarrant 1995, tr. 286
  7. 1 2 3 Breyer 1973, tr. 276
  8. 1 2 3 Gardiner 1984, tr. 147–148
  9. Herwig 1980, tr. 70
  10. DiGiulian, Tony (ngày 28 tháng 12 năm 2008). “Germany 30.5 cm/50 (12") SK L/50”. Navweaps.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009. 
  11. 1 2 DiGiulian, Tony (ngày 6 tháng 7 năm 2007). “German 15 cm/45 (5.9") SK L/45”. Navweaps.com. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009. 
  12. DiGiulian, Tony (ngày 16 tháng 4 năm 2009). “German 8.8 cm/45 (3.46") SK L/45, 8.8 cm/45 (3.46") Tbts KL/45, 8.8 cm/45 (3.46") Flak L/45”. Navweaps.com. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009. 
  13. DiGiulian, Tony (ngày 21 tháng 4 năm 2007). “German Torpedoes Pre-World War II”. Navweaps.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009. 
  14. Gröner 1990, tr. 27-28
  15. 1 2 Tarrant 2001, tr. 31
  16. Tarrant 1995, tr. 32
  17. Tarrant 1995, tr. 33
  18. Tarrant 2001, tr. 53
  19. Tarrant 2001, tr. 54
  20. Tarrant 2001, tr. 94–95
  21. Tarrant 2001, tr. 100–101
  22. Tarrant 2001, tr. 110
  23. Tarrant 1995, tr. 110-111
  24. Tarrant 1995, tr. 111
  25. Tarrant 1995, tr. 114
  26. Tarrant 1995, tr. 116
  27. Tarrant 1995, tr. 137
  28. Tarrant 1995, tr. 138
  29. Tarrant 1995, tr. 140
  30. Tarrant 1995, tr. 263
  31. Massie 2003, tr. 682
  32. Massie 2003, tr. 683
  33. Halpern 1995, tr. 213
  34. Halpern 1995, tr. 214-215
  35. 1 2 Halpern 1995, tr. 215
  36. Halpern 1995, tr. 218
  37. Halpern 1995, tr. 219
  38. Tarrant 1995, tr. 282
  39. Herwig 1980, tr. 256
  40. Gröner 1990, tr. 51

Thư mục

Liên kết ngoài

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về König (lớp thiết giáp hạm).

Lớp tàu chiến Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Thiết giáp hạm dreadnought

Nassau  • Helgoland  • Kaiser  • König  • Bayern

Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nhẹ

Gazelle • Bremen • Königsberg • Dresden • Nautilus • Kolberg • Magdeburg • Karlsruhe • Graudenz • Pillau • Wiesbaden • Königsberg • Brummer • Köln

Tàu tuần dương bảo vệ
Tàu ngầm U-boat

U 1D • U 2D • U 3D • U 5 • U 9 • U 13 • U 16 • U 17 • U 19 • U 23 • U 27 • U 31 • U 43 • U 51 • U 57 • U 63 • U 66 • U 81 • U 87 • U 93 • U 139 • U 142 • U 151 • UA • UB I • UB II • UB III • UC I • UC II • UC III • UE I • UE II • UF

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp